Cao bách bộ
Tên thường gọi: Vị thuốc Bách bồ còn gọi Đẹt ác, Dây ba mươi, Bà Phụ Thảo (Nhật Hoa TửBản Thảo), Bách Nãi, Dã Thiên Môn Đông (Bản Thảo Cương Mục), Vương Phú, Thấu Dược, Bà Tế, Bách Điều Căn, Bà Luật Hương (Hòa Hán Dược Khảo), Man Mách Bộ, Bách Bộ Thảo, Cửu Trùng Căn, Cửu Thập Cửu Điều Căn (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển),Dây Ba Mươi, Đẹt Ác, Bẳn Sam, Síp (Thái), (Pê) Chầu Chàng (H’mông), Robat Tơhai, Hiungui (Giarai), Sam Sip lạc [Tày] (Dược Liệu Việt Nam).
Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour. Họtemonaceae
Họ khoa học: Bách Bộ (Stemonaceae).
Công năng – chủ trị
Công năng: Nhuận phế, chỉ khái, sát trùng
Chủ trị: Trị ho do hư lao. Thường dùng trong trị lao phổi, khí quản viêm mạn tính, ho gà, giun đũa, giun kim (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Liều dùng – kiêng kỵ
Liều dùng
Dùng từ 4 – 20g, ngứa ngoài da, dùng ngoài tùy ý.
Dùng sống: trị ghẻ lở, giun sán. Dùng chín: trị ho hàn, ho lao
Kiêng kỵ
Tỳ hư, tiêu chảy: không dùng (Trung Dược Học).
Vị này dễ làm thương tổn tới Vị, có tính hoạt trường,vì vậy người Tỳ hư, tiêu chảy: cấm dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).